Thành phố Hải Phòng có kế hoạch mở rộng Khu kinh tế (KKT) Đình Vũ – Cát Hải và đồng thời triển khai xây dựng 15 khu công nghiệp mới với tổng diện tích lên đến 6.200 ha.
Theo Báo cáo quy hoạch TP Hải Phòng trong giai đoạn 2021 – 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, phiên bản dự thảo đã được trình UBND thành phố để lấy ý kiến, Hải Phòng dự định mở rộng khu kinh tế (KKT) Đình Vũ – Cát Hải và triển khai xây dựng thêm 15 khu công nghiệp (KCN) mới với tổng diện tích trên 6.200 ha.
Xây dựng thêm 15 khu công nghiệp mới
Theo Báo cáo quy hoạch TP Hải Phòng cho giai đoạn 2021 – 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 – bản dự thảo đã được UBND thành phố lấy ý kiến, Hải Phòng dự kiến mở rộng khu kinh tế (KKT) Đình Vũ – Cát Hải và triển khai xây dựng thêm 15 khu công nghiệp (KCN) mới với tổng diện tích trên 6.200 ha.
Cụ thể, theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong các giai đoạn trước, Hải Phòng hiện có một KKT Đình Vũ – Cát Hải với diện tích 22.540 ha và 25 KCN theo quy hoạch với tổng diện tích 12.702 ha.
KKT Đình Vũ – Cát Hải dự kiến được mở rộng tại khu vực đảo Cát Hải và cảng Lạch Huyện để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng mạnh tại khu vực này cũng như thành phố nói chung.
Về các KCN đã được triển khai hoạt động, tính đến năm 2020, thành phố đã có 12 KCN đang hoạt động, đầu tư, xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng (8 KCN nằm trong KKT Đình Vũ – Cát Hải với diện tích 5.230 ha và 4 KCN nằm ngoài KKT với diện tích 768 ha).
Tỷ lệ lấp đầy trung bình của các KCN đang hoạt động đạt trên 62,5%. Trong đó, một số khu công nghiệp đã đạt tỷ lệ lấp đầy 100% như: KCN MP Đình Vũ, KCN Nomura, KCN Tràng Duệ (giai đoạn 1, giai đoạn 2), KCN Đình Vũ (1+2), KCN Đồ Sơn. Tỷ suất đầu tư trung bình đạt 9 triệu USD/ha.
Đối với các khu công nghiệp quy hoạch mới, theo Chương trình hành động số 76 của Ban Thường vụ Thành ủy, trong giai đoạn 2021 – 2025, thành phố Hải Phòng dự kiến triển khai xây dựng thêm 15 khu công nghiệp mới với tổng diện tích trên 6.200 ha.
Trong số đó, có 6 khu công nghiệp đang tập trung triển khai các thủ tục thành lập mới với tổng diện tích 2.758 ha, bao gồm: Dự án KCN Xuân Cầu (dịch vụ sau cảng) với diện tích 752 ha nằm trong KKT Đình Vũ – Cát Hải; và 5 dự án đã nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư bao gồm: KCN Nam Tràng Cát, KCN Thủy Nguyên, KCN Tiên Thanh, KCN Tràng Duệ mở rộng, KCN Giang Biên II.
Còn 10 dự án đang hoàn thiện các quy trình, thủ tục để triển khai (tổng diện tích 3.466 ha) gồm: KCN Cầu Cựu, KCN An Hòa, KCN An Hưng – Đại Bản, KCN Vinh Quang, KCN Ngũ Phúc – Kiến Thụy, KCN Tân Trào – Kiến Thụy; KCN Sao Mai (Tiên Lãng 1), KCN đóng tàu Vinh Quang (Tiên Lãng 2), KCN Đảo Cái Tráp, KCN Nam Cầu Kiền (giai đoạn 2).
Bên cạnh đó, thành phố cũng đề xuất thêm 7 khu công nghiệp gồm: KCN Bến Rừng 2, KCN trên đảo Cát Hải – Lạch Huyện (KCN Lạch Huyện 1, KCN Lạch Huyện 2, KCN Lạch Huyện 3 – Vinfast, KCN Lạch Huyện 4 – CN kết hợp Logistic), KCN sân bay Tiên Lãng, KCN Tam Hưng – Ngũ Lão.
Thành lập 26 cụm công nghiệp
Về quy hoạch cụm công nghiệp, trong giai đoạn 2020 – 2025, Hải Phòng đã thành lập 26 cụm công nghiệp (CCN), trong đó bao gồm hai CCN mở rộng quy mô là CCN thị trấn Tiên Lãng và CCN Tàu thuỷ An Hồng.
Danh sách 26 cụm công nghiệp:
STT
|
Địa bàn
|
CCN
|
1
|
Huyện An Lão |
CCN Cẩm Văn (34,88 ha); CCN Chiến Thắng (30 ha); CCN An Thọ (50 ha); CCN Cửa Hoạt – Quán Thắng (45 ha); CCN Quang Hưng (50 ha) |
2
|
Huyện Kiến Thụy |
CCN Tân Trào (75 ha); CCN Đoàn Xá (62,3ha) |
3
|
Huyện Thủy Nguyên |
CCN Cao Nhân – Kiền Bái (45 ha); CCN Kênh Giang – Đông Sơn (70 ha); CCN Kiền Bái (45 ha); CCN cơ khí và đúc Thủy Nguyên (30 ha) |
4
|
Huyện Tiên Lãng |
CCN Tiên Cường I (27 ha); CCN Tiên Cường II (48,7 ha); CCN Tiên Cường III (44 ha); CCN Đại Thắng (21,3 ha); CCN Quang Phục (50 ha); CCN Quyết Tiến (75 ha);
CCN thị trấn Tiên Lãng (49,64 ha); CCN thị trấn Tiên Lãng mở rộng (25 ha) |
5
|
Huyện Vĩnh Bảo |
CCN Giang Biên (58 ha); CCN Dũng Tiến – Giang Biên (50 ha); CCN Nam Am (40 ha); CCN làng nghề Cổ Am (20 ha) |
6
|
Huyện An Dương |
CCN phụ trợ Tràng Duệ (xã Hồng Phong) (75 ha);
CCN An Hồng (41,7 ha); CCN Tàu thủy An Hồng (mở rộng) (63,83 ha) |
7
|
Huyện đảo Cát Hải |
CCN làng nghề nước mắm Cát Hải (17,04 ha) |
Như vậy, Hải Phòng dự kiến có 5 khu vực phát triển công nghiệp chính với nội dung như sau:
STT
|
Khu vực
|
KCN giữ lại
|
KCN bổ sung thêm
|
KCN bỏ
|
Hướng phát triển
|
1 |
Khu vực phát triển công nghiệp Đình Vũ – Cát Hải gắn với cảng biển thuộc KTT Đình Vũ – Cát Hải |
Khu vực công nghiệp Đình Vũ, Nam Đình Vũ, Nam Tràng Cát, Lạch Huyện |
Các khu vực phát triển công nghiệp: Đảo Cái Tráp, Lạch Huyện mở rộng (Cát Hải)… |
|
Ưu tiên phát triển các loại hình công nghiệp điện tử, điện gia dụng, cơ khí chế tạo, công nghiệp phụ trợ vận tải biển, công nghiệp hỗ trợ công nghệ IT, logistic… |
2 |
Khu vực phát triển công nghiệp phía Bắc |
Khu vực công nghiệp Thuỷ Nguyên – VSIP, khu vực công nghiệp Bến Rừng, Minh Đức – Tràng Kênh |
Khu vực công nghiệp Tam Hưng – Ngũ Lão và Bến Rừng 2 (Thuỷ Nguyên) |
Các khu vực công nghiệp Gia Minh, Gia Đức |
Khuyến khích áp dụng công nghệ sạch đối với khu vực công nghiệp cũ, phát triển công nghiệp đa ngành công nghiệp tổng hợp, cơ khí chính xác, sản xuất linh kiện, phụ tùng máy cơ khí, ứng dụng công nghệ cao… |
3 |
Khu vực phát triển công nghiệp phía Tây (dọc Quốc lộ 10) |
Khu vực công nghiệp Nam Cầu Kiền, Nomura, An Hưng – Đại Bản, An Dương, Tràng Duệ, Cầu Cựu |
Khu vực công nghiệp Tràng Duệ giai đoạn 3 |
|
Ưu tiên phát triển loại hình công nghiệp cơ khí chế tạo các sản phẩm cơ khí phụ vụ các ngành kinh tế mũi nhọn, cơ khí chính xác, sản xuất kinh kiện, phụ tùng máy cơ khí có ứng dụng công nghệ kĩ thuật cao… |
4 |
Khu vực phát triển công nghiệp phía Tây Nam (xung quanh thị trấn Vĩnh Bảo) |
Các khu vực công nghiệp An Hoà, Giang Biên II, Vinh Quang (Vĩnh Bảo); các Cụm công nghiệp Dũng Tiến, Tiên Thanh |
KCN thị trấn Vĩnh Bảo |
|
Ưu tiên phát triển công nghiệp đa ngành hỗ trợ các ngành công nghiệp mũi nhọn, chế biến ứng dụng công nghệ cao… |
5 |
Khu vực phát triển công nghiệp phía Đông Nam (dọc sông Văn Úc và tuyến cao tốc ven biển) |
Khu vực công nghiệp Vinh Quang (đã được đổi tên thành KCN Tiên Lãng 1 và KCN Tiên Lãng 2), Ngũ Phúc – Kiến Thuỵ, các CCN Tiên Lãng, Tân Trào, Chiến Thắng, An Thọ |
Các khu vực công nghiệp Đoàn Xá, Tam Cường -Vĩnh Bảo, khu vực công nghiệp sân bay Tiên Lãng |
|
Ưu tiên phát triển công nghiệp đa ngành, cơ khí chế tạo các sản phẩm cơ khí siêu trường, siêu trọng, tàu thuỷ, công nghiệp hỗ trợ ngành hàng không, công nghiệp vật liệu mới, công nghiệp hỗ trợ công nghệ IT, công nghệ sinh học |
Sơ đồ phương án phát triển công nghiệp TP Hải Phòng giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050:
Sơ đồ phương án phát triển công nghiệp TP Hải Phòng giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050. (Ảnh chụp màn hình).